TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc các tài sản gắn liền với đất, người chuyển nhượng thường phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, nhà nước cho phép miễn thuế TNCN nhằm bảo đảm quyền lợi của người dân và phù hợp với chính sách an sinh xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các trường hợp được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, điều kiện để được hưởng ưu đãi này và thủ tục chứng minh, kê khai miễn thuế theo quy định mới nhất hiện hành.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập thực tế mà cá nhân nhận được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là theo tháng hoặc theo năm).

Nói cách khác, đây là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, nhằm góp phần tạo nguồn thu cho Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội.

2. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các thành viên trong gia đình

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC), các khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa những người có quan hệ gia đình sau đây sẽ được miễn thuế TNCN:

  • Giữa vợ với chồng;
  • Giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Giữa ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Giữa anh, chị, em ruột với nhau.

Ngoài ra, trường hợp bất động sản (đất đai) là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc theo phán quyết của Tòa án thì việc phân chia tài sản này cũng được miễn thuế TNCN.

2.2. Cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất/nhà ở duy nhất

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC), cá nhân có thu nhập từ việc chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở, nếu chỉ sở hữu duy nhất một nhà ở hoặc một quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, sẽ được miễn thuế TNCN.

Tuy nhiên, để được miễn thuế, cá nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Chỉ sở hữu duy nhất một nhà ở hoặc một thửa đất ở (kể cả trường hợp có công trình xây dựng trên đất) tại thời điểm chuyển nhượng.

  • Việc xác định căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Nếu nhà, đất có chung quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, thì chỉ người không có nhà đất nào khác mới được miễn thuế; người có nhà, đất khác sẽ không được miễn.
  • Nếu vợ chồng có tài sản chung là nhà đất duy nhất, nhưng một bên còn có nhà hoặc đất riêng, thì khi chuyển nhượng, người không có nhà đất riêng được miễn thuế, còn người có nhà đất riêng sẽ phải nộp thuế.

Cá nhân phải sở hữu nhà ở hoặc đất ở tối thiểu 183 ngày tính đến thời điểm chuyển nhượng.

3. Hồ sơ miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

3.1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các thành viên trong gia đình

Căn cứ khoản 1 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC), hồ sơ gồm:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN (Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân, cụ thể:

  • Vợ – chồng: Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn; hoặc Quyết định của Tòa án (trường hợp ly hôn, tái hôn).
  • Cha mẹ – con: Bản sao Giấy khai sinh; nếu là con ngoài giá thú thì có Quyết định công nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.
  • Cha mẹ nuôi – con nuôi: Bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
  • Ông bà – cháu: Bản sao Giấy khai sinh của cháu và của cha/mẹ cháu, hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ ông bà – cháu.
  • Anh, chị, em ruột: Giấy tờ xác nhận quan hệ huyết thống (Giấy khai sinh).
  • Cha mẹ vợ/chồng – con rể/con dâu: Bản sao Giấy khai sinh của vợ/chồng và Giấy chứng nhận kết hôn.

3.2. Cá nhân chỉ có nhà ở/đất ở duy nhất

Theo khoản 4 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế TNCN mẫu số 03/BĐS-TNCN (Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC);
  • Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình trên đất (nếu có), kèm cam kết chịu trách nhiệm về bản sao;
  • Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.

———————————————————————————————————————————–

Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

☎️ LS.Quãng: 0932.571.339 – LS.Ân: 0905.999.655
📍 Văn phòng Công ty tại Đà Nẵng
316 CÁCH MẠNG THÁNG 8, HÒA THỌ ĐÔNG, CẨM LỆ, ĐÀ NẴNG
📍 Hoạt động tại Quảng Nam
📞 0905.99.96.55
📍 Hoạt động tại Huế
📞 0932.57.13.39
📍 Hoạt động tại Quảng Bình
📞 0971.319.894
Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *