Giấy khai sinh và trích lục giấy khai sinh là hai loại giấy tờ quan trọng trong hệ thống đăng ký hộ tịch tại Việt Nam, thường xuyên được sử dụng trong các thủ tục hành chính, dân sự như nhập học, đăng ký kết hôn, làm căn cước công dân, hộ chiếu, bảo hiểm xã hội…
Việc hiểu rõ sự khác nhau giữa giấy khai sinh và trích lục giấy khai sinh sẽ giúp người dân sử dụng đúng loại giấy tờ, tránh bị trả hồ sơ hoặc kéo dài thời gian giải quyết thủ tục.
1. Giấy khai sinh là gì?
Theo Điều 6 của Nghị định 123/2015 NĐ-CP có thể hiểu giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau khi đăng ký khai sinh cho một cá nhân.
Giá trị pháp lý của giấy khai sinh được quy định cụ thể như sau:
- Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Vậy nên có thể thấy giấy khai sinh gốc có vai trò cực kỳ quan trọng trong đời sống pháp lý của mỗi người. Mọi giấy tờ, hồ sơ khác liên quan đến nhân thân đều phải phù hợp với nội dung ghi trên giấy khai sinh. Trường hợp có sự khác biệt, cơ quan chức năng sẽ phải điều chỉnh hồ sơ theo đúng giấy khai sinh gốc.
2. Trích lục giấy khai sinh là gì?
Căn cứ theo quy định của luật Hộ tịch 2014 thì có thể hiểu trích lục giấy khai sinh là văn bản chứng minh việc một người đã được đăng ký khai sinh, là bản sao có các thông tin giống như giấy khai sinh gốc do cơ quan nhà nước cấp và có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Phân biệt Giấy khai sinh và Trích lục giấy khai sinh
|
Tiêu chí |
Giấy khai sinh | Trích lục giấy khai sinh |
|
Bản chất |
Giấy tờ hộ tịch gốc |
Bản sao hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp từ cơ sở dữ liệu hộ tịch |
|
Thời điểm cấp |
Cấp khi đăng ký khai sinh | Cấp theo yêu cầu |
| Giá trị pháp lý | Làm căn cứ để xác minh thông tin trong tất cả các giao dịch hành chính và dân sự |
Có giá trị pháp lý tương đương trong các trường hợp được chấp nhận. |
|
Giá trị sử dụng |
Giá trị pháp lý nền tảng | Được thay thế giấy khai sinh trong một số giao dịch trong các trường hợp pháp luật cho phép |
| Mục đích sử dụng | Thủ tục quan trọng như đăng ký kết hôn, làm hộ chiếu, nhập quốc tịch |
Thủ tục hành chính thông thường như làm hồ sơ nhập học, xin việc, hoặc đăng ký bảo hiểm |
| Số lần cấp | Chỉ được cấp một lần duy nhất |
Có thể được cấp nhiều lần |
| Thẩm quyền cấp | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ |
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch . Không phụ thuộc vào nơi cư trú |
4. Lưu ý khi sử dụng giấy khai sinh và trích lục khai sinh
- Giấy khai sinh bản chính cần được bảo quản cẩn thận vì sẽ không được cấp lại nếu không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật;
- Nên sử dụng trích lục giấy khai sinh trong các thủ tục thông thường để tránh rủi ro mất, hư hỏng giấy tờ gốc;
- Kiểm tra kỹ thông tin trên giấy khai sinh và trích lục trước khi sử dụng;
- Trường hợp phát hiện sai sót, cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch theo Điều 28 Luật Hộ tịch 2014.
———————————————————————————————————————————————————————————–
Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

