LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI ĐÁNG CHÚ Ý

Ngày 24/06/2025 Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025, có hiệu lực từ 01/7/2025. Dưới đây là những điểm mới đáng chú ý:

1. Người có hai quốc tịch có thể làm công chức, viên chức

Căn cứ khoản 1 Điều 1, quy định về quốc tịch của công chức, viên chức và người giữ chức vụ trong Đảng:

  • Người ứng cử, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, chỉ định giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội; người làm việc trong tổ chức cơ yếu; người tham gia lực lượng vũ trang… phải có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam.
  • Đối với công chức, viên chức không thuộc trường hợp trên, phải có một quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp đặc biệt có lợi cho Nhà nước và không làm phương hại lợi ích quốc gia (Chính phủ quy định chi tiết).

2. Căn cước công dân là giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam

Theo khoản 2 Điều 1, bổ sung thẻ Căn cước công dân và Căn cước điện tử vào danh mục giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (Điều 11 Luật Quốc tịch 2008).

Danh mục mới bao gồm: Giấy khai sinh, Hộ chiếu Việt Nam, Quyết định cho nhập quốc tịch, Quyết định cho trở lại quốc tịch, Quyết định cho nhận con nuôi, thẻ Căn cước công dân, Căn cước điện tử.

3. Mở rộng điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam

Khoản 5 Điều 1 sửa đổi Điều 19 Luật Quốc tịch 2008:
Người nước ngoài hoặc người không quốc tịch được nhập quốc tịch Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (Điểm a Khoản 1 Điều 19);
  • Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, tôn trọng văn hóa, phong tục Việt Nam (Điểm b Khoản 1 Điều 19);
  • Biết tiếng Việt (Điểm c Khoản 1 Điều 19);
  • Đang thường trú tại Việt Nam và có thời gian thường trú từ 5 năm trở lên (Điểm d, đ Khoản 1 Điều 19);
  • Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam (Điểm e Khoản 1 Điều 19).

Các trường hợp được miễn điều kiện về tiếng Việt, cư trú và tài chính (Khoản 2, Khoản 3 Điều 19):

  • Có vợ, chồng, cha mẹ, con đẻ hoặc ông bà là công dân Việt Nam;
  • Có công lao đặc biệt hoặc lợi ích cho Nhà nước Việt Nam;
  • Là người chưa thành niên nhập tịch theo cha hoặc mẹ.

4. Quy định mới về tên gọi khi nhập hoặc trở lại quốc tịch Việt Nam

Theo khoản 5 Điều 1, người nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc Việt Nam.
Nếu xin giữ quốc tịch nước ngoài, có thể ghép tên Việt Nam với tên nước ngoài và ghi rõ trong quyết định cho nhập hoặc trở lại quốc tịch.

5. Được giữ quốc tịch nước ngoài khi nhập quốc tịch Việt Nam

Theo khoản 6 Điều 1, các đối tượng sau có thể được Chủ tịch nước cho phép giữ quốc tịch nước ngoài:

  • Có vợ/chồng, con đẻ hoặc cha mẹ, ông bà là công dân Việt Nam (Điểm a, b Khoản 2 Điều 19);
  • Có công lao đặc biệt hoặc lợi ích cho Nhà nước Việt Nam;
  • Là người chưa thành niên nhập quốc tịch theo cha hoặc mẹ.

Điều kiện giữ quốc tịch nước ngoài:

  • Phù hợp pháp luật nước ngoài;
  • Không làm phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, trật tự xã hội Việt Nam (Khoản 3 Điều 19).

6. Nộp hồ sơ nhập quốc tịch ở nước ngoài

Theo khoản 7 Điều 1 (sửa Điều 21 Luật 2008):
Người cư trú ở nước ngoài có thể nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại, thay vì chỉ nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trong nước.

7. Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ nhập tịch

Theo khoản 7 Điều 1:

  • Sở Tư pháp gửi đề nghị xác minh trong 5 ngày (trước là 10);
  • Chủ tịch UBND tỉnh có ý kiến trong 5 ngày (trước là 10);
  • Cơ quan đại diện ở nước ngoài hoàn tất thủ tục trong 20 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

8. Mọi người mất quốc tịch Việt Nam đều được xem xét trở lại

Theo khoản 8 Điều 1, mọi trường hợp từng mất quốc tịch Việt Nam đều được xem xét trở lại nếu có đơn xin.
Người xin trở lại quốc tịch phải lấy lại tên Việt Nam trước đây hoặc tên ghép Việt – nước ngoài nếu được giữ quốc tịch khác.

Luật Quốc tịch sửa đổi năm 2025 không chỉ mở rộng cơ hội nhập tịch, tạo điều kiện cho kiều bào và người nước ngoài mà còn đảm bảo tiêu chuẩn quốc tịch đối với công chức, viên chức, góp phần bảo vệ lợi ích quốc gia.

———————————————————————————————————————————————————————

Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

☎️ LS.Quãng: 0932.571.339 – LS.Ân: 0905.999.655
📍 Văn phòng Công ty tại Đà Nẵng
316 CÁCH MẠNG THÁNG 8, HÒA THỌ ĐÔNG, CẨM LỆ, ĐÀ NẴNG
📍 Hoạt động tại Quảng Nam
 0905.99.96.55
📍 Hoạt động tại Huế
 0932.57.13.39
📍 Hoạt động tại Quảng Bình
0971.319.894
Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *