KHÁNG CÁO BẢN ÁN DÂN SỰ SƠ THẨM VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN

KHÁNG CÁO BẢN ÁN DÂN SỰ SƠ THẨM VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN

Trong quá trình giải quyết các vụ án dân sự, không phải lúc nào các bên đương sự cũng đồng ý với bản án hoặc quyết định mà Tòa án cấp sơ thẩm đã tuyên. Khi cho rằng bản án đó không đúng quy định pháp luật, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, đương sự có quyền kháng cáo để yêu cầu Tòa án cấp trên xem xét lại theo thủ tục phúc thẩm. Bài viết dưới đây sẽ giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về kháng cáo và trình tự, thủ tục thực hiện để bảo vệ tốt nhất quyền lợi hợp pháp của mình.

1. Kháng cáo bản án sơ thẩm là gì?

Theo quy định pháp luật hiện hành, chưa có khái niệm cụ thể về kháng cáo. Tuy nhiên, có thể hiểu kháng cáoquyền của đương sự, người đại diện hợp pháp của họ hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được yêu cầu Tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại bản án hoặc quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, trong trường hợp họ cho rằng bản án hoặc quyết định đó không đúng pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Nói một cách dễ hiểu, kháng cáohành vi tố tụng thể hiện sự không đồng ý với phán quyết của Tòa án cấp sơ thẩmđề nghị Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại vụ án theo quy định pháp luật.

2. Những đối tượng có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm

Căn cứ Điều 271 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, các chủ thể có quyền kháng cáo bao gồm:

  • Đương sự;
  • Người đại diện hợp pháp của đương sự;
  • Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm, nhằm yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại vụ án theo trình tự phúc thẩm.

Như vậy, các đối tượng nêu trên có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm khi cho rằng phán quyết của Tòa án cấp sơ thẩm là không đúng pháp luật hoặc ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

3. Đơn kháng cáo bản án sơ thẩm cần có nội dung gì?

Theo khoản 1 Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, đơn kháng cáo phải bao gồm các nội dung chính sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
  • Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email (nếu có) của người kháng cáo;
  • Nội dung kháng cáo (toàn bộ hoặc một phần bản án/quyết định của Tòa án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật);
  • Lý do kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

➡️ Khi lập đơn kháng cáo, người kháng cáo cần đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định trên để được Tòa án chấp nhận và thụ lý hợp lệ.

4. Hồ sơ kháng cáo bản án sơ thẩm

Theo khoản 1 và khoản 8 Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ kháng cáo cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn kháng cáo theo mẫu, có đầy đủ thông tin theo đúng quy định pháp luật;
  • Tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) nhằm chứng minh cho việc kháng cáo là có căn cứ và hợp pháp.

5. Quy trình thực hiện kháng cáo bản án sơ thẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn kháng cáo

Người có quyền kháng cáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm đơn kháng cáo và các tài liệu kèm theo để nộp tại Tòa án cấp sơ thẩm đã ban hành bản án, quyết định cần kháng cáo.

Bước 2: Tòa án cấp sơ thẩm xem xét đơn kháng cáo

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 274 BLTTDS 2015, sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm kiểm tra tính hợp lệ của đơn theo quy định tại Điều 272 của Bộ luật này.

  • Nếu đơn chưa hợp lệ, Tòa án yêu cầu người kháng cáo sửa đổi, bổ sung;
  • Nếu đơn nộp quá hạn, Tòa án yêu cầu người kháng cáo trình bày lý do, kèm theo tài liệu, chứng cứ chứng minh lý do chính đáng.

Bước 3: Thông báo chấp nhận đơn kháng cáo

Căn cứ khoản 1 Điều 277 BLTTDS 2015, Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấpcác đương sự liên quan, kèm theo bản sao đơn kháng cáo, tài liệu và chứng cứ bổ sung.

Bước 4: Chuyển hồ sơ đến Tòa án cấp phúc thẩm

Căn cứ Điều 283 BLTTDS 2015 trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo và khi người kháng cáo đã nộp biên lai tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, Tòa án cấp sơ thẩm phải chuyển hồ sơ vụ án, đơn kháng cáo, quyết định kháng nghị và tài liệu liên quan đến Tòa án cấp phúc thẩm.

Bước 5: Tòa án cấp phúc thẩm thụ lý vụ án

Sau khi nhận hồ sơ, Tòa án cấp phúc thẩm ghi vào sổ thụ lý vụ án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp, đồng thời thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)

Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm sẽ thành lập Hội đồng xét xửphân công Thẩm phán làm chủ tọa phiên tòa

Bước 6: Xem xét và ra các quyết định

Điều 286 BLTTDS 2015 quy định như sau:

Trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau đây:

  • Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
  • Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
  • Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

Đối với vụ án phức tạp, có sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan thì thời hạn này có thể gia hạn thêm 01 tháng.

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

———————————————————————————————————————————————————————————–

Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

☎️ LS.Quãng: 0932.571.339 – LS.Ân: 0905.999.655
📍 Văn phòng Công ty tại Đà Nẵng
316 CÁCH MẠNG THÁNG 8, CẨM LỆ, ĐÀ NẴNG
📍 Hoạt động tại Quảng Nam
 0905.99.96.55
📍 Hoạt động tại Huế
 0932.57.13.39
📍 Hoạt động tại Quảng Bình
0971.319.894
Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *