GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT VÀ GIAO RỪNG, CHO THUÊ ĐẤT VÀ CHO THUÊ RỪNG, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT KHI HẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Nơi tiếp nhận và trả kết quả:

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân.

Cộng đồng dân cư.

Hộ gia đình (đề nghị chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở hoặc từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở).

Tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; tổ chức kinh tế; nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án; Công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng (đối với các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời gian thuê, trừ dự án có nhiều hình thức sử dụng đất mà trong đó có diện tích thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê).

Thời gian xử lý:

– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày.

Lệ phí:

Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn.

Thành phần hồ sơ:

Đối với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng:

Đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

▪ Tùy trường hợp cụ thể: kết quả đấu giá thuê rừng, dự án đầu tư đối với khu rừng, báo cáo điều tra/đánh giá hiện trạng rừng, phương án sử dụng tầng đất mặt (đối với đất chuyên trồng lúa), văn bản phê duyệt dự án đầu tư/chấp thuận chủ trương đầu tư/kết quả lựa chọn nhà đầu tư, GCN hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất, phương án sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với gia hạn sử dụng đất:

Đơn theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

▪ Một trong các GCN về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Trình tự xử lý công việc:

Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Hồ sơ có thể nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu; bản chính; bản sao công chứng/chứng thực; hoặc bản số hóa (đối với hồ sơ trực tuyến).

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã thực hiện các công việc:

▪ Yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất (đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).

▪ Hướng dẫn bổ sung trích đo địa chính thửa đất (nơi chưa có bản đồ địa chính) hoặc làm lại/bổ sung hồ sơ (nếu không đầy đủ/hợp lệ).

▪ Rà soát, kiểm tra hồ sơ và thực địa; kiểm tra thực địa hiện trạng khu rừng (đối với giao đất và giao rừng); kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt (đối với chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa).

▪ Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).

▪ Hoàn thiện hồ sơ (gồm dự thảo Tờ trình Mẫu số 25, dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng Mẫu số 06 hoặc dự thảo Quyết định gia hạn sử dụng đất Mẫu số 09 có nội dung về giá đất, trích lục/trích đo bản đồ địa chính, đơn và các văn bản khác) trình Chủ tịch UBND cấp xã.

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã xem xét ban hành quyết định (giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc gia hạn sử dụng đất).

Bước 4 (Áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất):

Trường hợp tính theo bảng giá đất: Cơ quan chuyên môn chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 19) cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế xác định tiền phải nộp và ban hành thông báo gửi người sử dụng đất. Người sử dụng đất nộp tiền. Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn.

Trường hợp tính theo giá đất cụ thể: Cơ quan chuyên môn tổ chức việc xác định giá đất cụ thể và trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. Sau đó, cơ quan chuyên môn chuyển Phiếu chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 19) cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế xác định tiền phải nộp và ban hành thông báo gửi người sử dụng đất. Người sử dụng đất nộp tiền. Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn.

Bước 5: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã ký GCN (trừ trường hợp gia hạn không yêu cầu cấp mới GCN), chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Tổ chức bàn giao đất hoặc bàn giao đất và bàn giao rừng trên thực địa theo Mẫu số 24 và trao GCN cho người sử dụng đất (trừ trường hợp gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất).

Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai hồ sơ địa chính; xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên GCN đã cấp (đối với trường hợp gia hạn không yêu cầu cấp mới). Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cập nhật, lưu trữ hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng (đối với giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Điều kiện chung đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

▪ Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.

▪ Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

▪ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị.

b) Ngoài điều kiện chung, cần thêm điều kiện đối với một số trường hợp cụ thể:

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất: Phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh hoặc dự án thuộc danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trước ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Đã hoàn thành trách nhiệm theo hợp đồng và không bị hủy kết quả trúng thầu.

Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại: Có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác; Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất; Có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.

Thực hiện đồng thời thủ tục giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng: Người có thẩm quyền giao đất là người có thẩm quyền giao rừng; Người có thẩm quyền cho thuê đất là người có thẩm quyền cho thuê rừng.

c) Yêu cầu, điều kiện khi thực hiện thủ tục hành chính đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất:

▪ Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất.

▪ Đối với trường hợp đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp: UBND cấp tỉnh quy định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

* Kết quả thực hiện: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP hoặc Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

Cơ sở pháp lý:

– Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 16/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15.

– Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15. 

– Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

– Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

– Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia.

– Nghị định số 131/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

– Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.

– Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

———————————————————————————————————————————————————————————–

Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

☎️ LS.Quãng: 0932.571.339 – LS.Ân: 0905.999.655
📍 Văn phòng Công ty tại Đà Nẵng
316 CÁCH MẠNG THÁNG 8, HÒA THỌ ĐÔNG, CẨM LỆ, ĐÀ NẴNG
📍 Hoạt động tại Quảng Nam
 0905.99.96.55
📍 Hoạt động tại Huế
 0932.57.13.39
📍 Hoạt động tại Quảng Bình
0971.319.894
Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *