Công ty Luật Mặt Trời Phương Đông xin gửi đến Quý khách hàng thông tin liên quan đến việc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp có sự thay đổi về căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư.
Đối tượng thực hiện:
– Cá nhân.
– Hộ gia đình (đối với trường hợp điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích đất sang đất ở).
– Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (đối với các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời gian thuê, trừ dự án có nhiều hình thức sử dụng đất mà trong đó có diện tích thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê).
Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã.
Thời gian xử lý:
– Trường hợp đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
– Trường hợp đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày.
Lệ phí:
Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn.
Thành phần hồ sơ:
– Hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
▪ Đơn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
▪ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có nội dung làm thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 116 Luật Đất đai.
– Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư:
▪ Đơn đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
▪ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
▪ Một trong các giấy tờ sau đây: GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền hợp pháp), hoặc các loại GCN đã cấp trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
Trình tự xử lý công việc:
– Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Hồ sơ có thể nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu; bản chính; bản sao công chứng/chứng thực; hoặc bản số hóa (đối với hồ sơ trực tuyến).
– Bước 2: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã thực hiện các công việc:
▪ Yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất (đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
▪ Hướng dẫn bổ sung trích đo địa chính thửa đất (nơi chưa có bản đồ địa chính) hoặc làm lại/bổ sung hồ sơ (nếu không đầy đủ/hợp lệ).
▪ Rà soát, kiểm tra hồ sơ và thực địa.
▪ Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).
▪ Hoàn thiện hồ sơ (gồm dự thảo tờ trình Mẫu số 25, dự thảo quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Mẫu số 08 hoặc dự thảo quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư Mẫu số 27 có nội dung về giá đất, trích lục/trích đo bản đồ địa chính, đơn và các văn bản khác) trình Chủ tịch UBND cấp xã.
– Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã xem xét ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư.
– Bước 4 (Áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất):
▪ Trường hợp tính theo bảng giá đất: Cơ quan chuyên môn chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 19) cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế xác định tiền phải nộp và ban hành thông báo gửi người sử dụng đất. Người sử dụng đất nộp tiền. Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn.
▪ Trường hợp tính theo giá đất cụ thể: Cơ quan chuyên môn tổ chức việc xác định giá đất cụ thể và trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. Sau đó, cơ quan chuyên môn chuyển Phiếu chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 19) cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế xác định tiền phải nộp và ban hành thông báo gửi người sử dụng đất. Người sử dụng đất nộp tiền. Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn.
– Bước 5: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã ký GCN, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đồng thời, tổ chức bàn giao đất trên thực địa theo Mẫu số 24 và trao GCN cho người sử dụng đất.
– Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai hồ sơ địa chính.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện đối với trường hợp điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
▪ Đang sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
▪ Thay đổi căn cứ để ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 116 Luật Đất đai.
b) Điều kiện đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất khi chưa hết thời hạn sử dụng đất:
▪ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
▪ Có văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư.
▪ Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
▪ Không thuộc trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại Điều 81 của Luật này.
▪ Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
▪ Đáp ứng các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
* Kết quả thực hiện: Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP hoặc Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 27 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15.
– Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
– Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
– Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
———————————————————————————————————————————————————————————–
Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:





