1. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Nghị định 128/2025/NĐ-CP được Chính phủ ban hành để quy định lại địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng, phù hợp với sự thay đổi về đơn vị hành chính và yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội.
Nghị định áp dụng đối với:
-
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức và cá nhân sử dụng lao động có thuê mướn;
-
Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
🔸 Từ ngày 01/07/2025:
-
Địa bàn để xác định mức lương tối thiểu chuyển từ cấp huyện sang cấp xã/phường/thị trấn.
-
Việc xác định vùng (I, II, III, IV) căn cứ theo danh mục địa bàn cấp xã đính kèm trong Phụ lục Nghị định.
🔸 Mục tiêu:
-
Đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;
-
Phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội của từng địa bàn;
-
Phản ánh đúng hơn điều kiện làm việc và chi phí sinh hoạt tại nơi làm việc cụ thể.
3. MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG HIỆN HÀNH (theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, vẫn đang có hiệu lực song song)
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng | Mức lương tối thiểu giờ |
---|---|---|
Vùng I | 4.960.000 đồng | 23.800 đồng/giờ |
Vùng II | 4.410.000 đồng | 21.200 đồng/giờ |
Vùng III | 3.860.000 đồng | 18.600 đồng/giờ |
Vùng IV | 3.450.000 đồng | 16.600 đồng/giờ |
-
Doanh nghiệp đóng tại xã nào, áp dụng mức lương tương ứng với vùng của xã đó.
-
Nếu doanh nghiệp hoạt động ở nhiều địa bàn, thì áp dụng mức cao nhất trong các xã có hoạt động.
-
Trong trường hợp địa phương có điều chỉnh địa giới hành chính khiến mức vùng mới thấp hơn mức cũ, doanh nghiệp vẫn tiếp tục áp dụng mức vùng cũ (cao hơn) cho đến khi Chính phủ ban hành mức lương tối thiểu mới.
-
Trường hợp người lao động làm việc lưu động, không cố định thì căn cứ vào mức cao nhất tại các xã nơi có hoạt động thực tế.
———————————————————————————————————————————————————————————–
Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:








