I. Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho các đối tượng sau:
-
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;
-
Cộng đồng dân cư;
-
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
II. Nơi tiếp nhận và trả kết quả
-
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã nơi có đất.
III. Thời gian giải quyết hồ sơ
🔹 1. Trường hợp đăng ký lần đầu:
-
Không quá 17 ngày làm việc.
-
Đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: Không quá 27 ngày làm việc.
🔹 2. Trường hợp đăng ký và cấp Giấy chứng nhận:
-
Không quá 20 ngày làm việc (gồm: đăng ký không quá 17 ngày, cấp sổ không quá 03 ngày).
-
Vùng khó khăn: Tối đa 30 ngày làm việc.
IV. Lệ phí, chi phí thực hiện
-
Theo quy định tại Luật Phí và Lệ phí và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
-
Người dân cần liên hệ UBND cấp xã để biết mức phí cụ thể theo từng địa phương.
V. Hồ sơ cần chuẩn bị
🔹 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Hồ sơ gồm (tùy theo từng trường hợp):
-
Đơn đăng ký theo Mẫu 15 (ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP);
-
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nêu tại Điều 137 và Điều 148, 149 Luật Đất đai);
-
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có);
-
Giấy tờ thừa kế, chuyển nhượng, giao đất, nộp phạt, thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
-
Hồ sơ thiết kế công trình đã thẩm định, nghiệm thu (đối với công trình trên đất nông nghiệp, được miễn GPXD);
-
Văn bản thỏa thuận cấp chung Giấy chứng nhận (nếu có nhiều người cùng sử dụng);
-
Giấy xác nhận điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng trái phép nhưng đủ điều kiện hợp thức (nếu có).
🔸 Lưu ý: Trường hợp người dân đã có Thông báo xác nhận đăng ký đất đai thì chỉ cần nộp đơn theo Mẫu 15.
VI. Trình tự thực hiện thủ tục
🔹 Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp xã
🔹 Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
-
Cấp Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
-
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại kèm Phiếu yêu cầu bổ sung.
🔹 Bước 3: UBND cấp xã xử lý hồ sơ
Trường hợp đăng ký lần đầu:
-
Kiểm tra hiện trạng, xác nhận nguồn gốc đất, quy hoạch;
-
Trích đo bản đồ địa chính nếu chưa có;
-
Niêm yết công khai kết quả trong 15 ngày;
-
Gửi thông tin sang cơ quan thuế;
-
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp đã có Thông báo xác nhận:
-
Nếu đủ điều kiện: Chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
-
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Cấp Giấy chứng nhận.
VII. Yêu cầu, điều kiện khi thực hiện thủ tục
-
Không quy định yêu cầu riêng (chỉ cần đúng thành phần hồ sơ theo quy định).
VIII. Kết quả nhận được
-
Thông báo xác nhận đăng ký đất đai; hoặc
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
IX. Căn cứ pháp lý
-
Luật Đất đai năm 2024 (sửa đổi, bổ sung năm 2025);
-
Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
-
Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia
-
Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai./.
Kết luận
Bài viết nhằm giúp người dân nắm rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo quy định mới nhất năm 2025. Người dân cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện đúng trình tự để được cấp Giấy chứng nhận trong thời gian sớm nhất.
Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:





