CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ MỚI NHẤT 2025

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 65/2025/QH15 có hiệu lực từ 01/3/2025 quy định về cơ cấu tổ chức Ủy ban nhân dân xã.

I. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

  1. Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, Ủy ban nhân dân cấp xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên. Chính phủ quy định cụ thể về cơ cấu Uỷ ban nhân dân cấp xã.
  2. Ủy ban nhân dân cấp xã được tổ chức các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác hoặc bố trí các công chức chuyên môn để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực theo quy định của Chính phủ.

II. SỐ LƯỢNG PHÓ CHỦ TỊCH VÀ ỦY VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

1.  Số lượng Phó Chủ tịch:

Văn bản số 4168/BNV-CQĐP ngày 23/6/2025 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính đã hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã có không quá 02 Phó Chủ tịch.

2.  Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã

Văn bản số 4168/BNV-CQĐP ngày 23/6/2025 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính đã hướng dẫn Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã gồm người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy viên phụ trách quân sự và Ủy viên phụ trách công an ở cấp xã.

3.  Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người

Văn bản số 4168/BNV-CQĐP ngày 23/6/2025 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính đã hướng dẫn Ủy viên Ủy ban nhân dân đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người gồm có Chủ tịch, không quá 02 Phó Chủ tịch UBND và các Ủy viên. Căn cứ quy định của Nghị định 150/2025/ NĐ-CP ngày 12/6/2025, Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ, UBND cấp tỉnh quyết định cơ cấu Ủy viên Ủy ban nhân dân đặc khu và việc tổ chức cơ quan chuyên môn, trung tâm phục vụ hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân đặc khu bảo đảm tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với quy mô dân số, diện tích tự nhiên, đặc điểm kinh tế – xã hội và đặc thù riêng của từng đặc khu.

———————————————————————————————————————————————————————————–

Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

☎️ LS.Quãng: 0932.571.339 – LS.Ân: 0905.999.655
📍 Văn phòng Công ty tại Đà Nẵng
316 CÁCH MẠNG THÁNG 8, CẨM LỆ, ĐÀ NẴNG
📍 Hoạt động tại Quảng Nam
 0905.99.96.55
📍 Hoạt động tại Huế
 0932.57.13.39
📍 Hoạt động tại Quảng Bình
0971.319.894
Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *