Trong quá trình khởi kiện tại Tòa án, một trong những nghĩa vụ tài chính đầu tiên mà người khởi kiện cần thực hiện là nộp tiền tạm ứng án phí. Đây là điều kiện cần thiết để Tòa án thụ lý vụ án. Mặc dù pháp luật hiện hành chưa có khái niệm chính thức về tạm ứng án phí, nhưng có thể hiểu rằng đây là khoản tiền mà người khởi kiện phải nộp trước khi Tòa án bắt đầu giải quyết vụ án, và biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án thụ lý.
1️. Các loại tạm ứng án phí
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, tạm ứng án phí gồm hai loại:
- Tạm ứng án phí sơ thẩm
- Tạm ứng án phí phúc thẩm
2️. Mức tạm ứng án phí
Theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng án phí được xác định như sau:
- Vụ án dân sự không có giá ngạch: Mức tạm ứng án phí sơ thẩm bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
- Vụ án dân sự có giá ngạch: Mức tạm ứng án phí bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản tranh chấp.
- Vụ án hành chính: Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm.
- Phúc thẩm: Mức tạm ứng án phí phúc thẩm bằng mức án phí phúc thẩm tương ứng.
- Thủ tục rút gọn: Mức tạm ứng án phí bằng 50% mức quy định thông thường
Lưu ý: Mức án phí được quy định tại Danh mục án phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
3. Giá trị tài sản làm căn cứ tính tạm ứng án phí
Giá trị tài sản dùng để tính tạm ứng án phí được xác định theo thứ tự ưu tiên:
- Giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;
- Giá trên tài liệu kèm hồ sơ vụ án;
- Giá thị trường tại thời điểm xác định;
- Trường hợp không xác định được, Tòa án có thể đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp xác định giá trị tài sản.
Lưu ý: Trường hợp một trong các cơ sở trên đã xác định được giá trị tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.
4. Cơ quan có thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí
Theo khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 cơ quan có thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí là cơ quan thi hành án dân sự
5️. Trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí
Một số trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí gồm:
- Khiếu kiện về danh sách cử tri;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ lợi ích công cộng hoặc quyền lợi người khác;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay chính sách;
- Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
- Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
- Người tiêu dùng khởi kiện bảo vệ quyền lợi của mình;
- Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết việc thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự.
6️. Trường hợp được miễn nộp tạm ứng án phí
Theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, các đối tượng được miễn nộp tạm ứng án phí gồm:
- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội…
- Người yêu cầu cấp dưỡng, xác định cha mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính
- Người yêu cầu bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín.
- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
7️. Trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí
Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không đủ khả năng nộp tiền (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã) có thể được giảm 50% mức tạm ứng án phí.
8️. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí
Người đề nghị miễn, giảm phải nộp:
- Đơn đề nghị nêu rõ lý do, căn cứ pháp lý;
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn hoặc giảm;
- Gửi đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án.
Nội dung cần có trong đơn:
- Ngày, tháng, năm làm đơn;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
- Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
9. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí
Theo Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:
- Án phí dân sự sơ thẩm: Nộp trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án.
- Án phí dân sự phúc thẩm hoặc hành chính: Nộp trong 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
Trường hợp có lý do chính đáng (do trở ngại khách quan, bất khả kháng), Tòa án có thể gia hạn thời gian nộp.
🔔 Kết luận
Việc nắm rõ quy định về tạm ứng án phí Tòa án không chỉ giúp đương sự chủ động hơn trong quá trình khởi kiện, mà còn đảm bảo quyền lợi của mình được thực hiện đúng pháp luật. Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 là văn bản pháp lý quan trọng quy định cụ thể mức, đối tượng và thủ tục miễn, giảm tạm ứng án phí.
———————————————————————————————————————————————————————————–
Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:





