TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT MỚI NHẤT 2025

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT MỚI NHẤT 2025

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thường gọi là “sổ đỏ”, “sổ hồng”) là thủ tục pháp lý quan trọng để Nhà nước xác nhận và bảo hộ quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. Năm 2025, trình tự, thủ tục này có nhiều điểm mới theo Luật Đất đai 2024 và các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc nắm rõ quy trình, hồ sơ, điều kiện và cơ quan có thẩm quyền thực hiện để việc xin cấp Giấy chứng nhận được thuận lợi, đúng quy định.

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là gì?

Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 định nghĩa: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thường được gọi là sổ hồng) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu

2.1. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký (Mẫu 15 – NĐ 151/2025/NĐ-CP).
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 137, khoản 1, khoản 5, Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024; sơ đồ nhà ở, công trình (nếu có).
  • Giấy tờ về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền, mua/bán/thanh lý nhà đất, công trình (nếu có).
  • Giấy tờ liên quan xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).
  • Văn bản, hợp đồng, quyết định Tòa án về quyền sử dụng đất liền kề đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề.
  • Văn bản xác định thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất.
  • Mảnh trích đo địa chính (nếu có).
  • Hồ sơ thiết kế, nghiệm thu công trình xây dựng (nếu chứng nhận công trình xây dựng).
  • Quyết định xử phạt và chứng từ nộp phạt (nếu thuộc trường hợp vi phạm tại điểm a khoản 6 Điều 25 NĐ 101/2024/NĐ-CP).
  • Chứng từ nghĩa vụ tài chính, miễn giảm (nếu có).
  • Giấy tờ chuyển nhượng, chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền (nếu chưa làm thủ tục).
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện tồn tại nhà ở/công trình xây dựng (nếu thuộc diện xin phép xây dựng trước 01/7/2025).

2.2. Đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai thì hồ sơ nộp gồm:

  • Đơn đăng ký (Mẫu 15 – NĐ 151/2025/NĐ-CP).
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024 (nếu có).
  • Giấy tờ về thừa kế (đối với người gốc Việt ở nước ngoài).
  • Sơ đồ/bản trích lục/mảnh trích đo địa chính đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (nếu có)

3. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp sổ hồng lần đầu

3.1. đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất

Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ (mục 2) tại Bộ phận Một cửa theo quy định.

Cơ quan tiếp nhận

Kiểm tra, cấp giấy hẹn, chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã. Nếu hồ sơ bị thiếu → trả lại hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung.

UBND xã thực hiện:

  • Trích lục/trích đo bản đồ địa chính;
  • Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tranh chấp;
  • Xác định nguồn gốc, thời điểm, mục đích sử dụng đất (theo giấy tờ thuế, bản án, giấy mua bán, đăng ký hộ khẩu…);
  • Xác nhận sự phù hợp với quy hoạch (sử dụng đất, xây dựng, lâm nghiệp, hạ tầng…);
  • Niêm yết công khai 15 ngày, tiếp thu ý kiến phản ánh;
  • Kiểm tra điều kiện cấp GCN.

3.2. đối với tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản nộp 01 bộ hồ sơ (mục 2) tại Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.

Cơ quan tiếp nhận

  • Kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu đã đầy đủ thì cấp giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã;
  • Nếu hồ sơ còn thiếu thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung.

UBND cấp xã thưc hiện (đối với tổ chức sử dụng đất)

  • Kiểm tra thực tế sử dụng đất, xác định ranh giới thửa đất;
  • Chủ tịch UBND xã quyết định hình thức sử dụng đất (trường hợp được miễn tiền sử dụng/thuê đất) và gửi thông tin nghĩa vụ tài chính đến cơ quan thuế;
  • Trường hợp khác thì chuyển hồ sơ lên cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh.

UBND cấp xã thực hiện (đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thừa kế quyền sử dụng đất)

  • Thực hiện trích lục/trích đo bản đồ địa chính;
  • Xác nhận hiện trạng đất, tranh chấp (nếu có);
  • Xác nhận nguồn gốc, thời điểm, mục đích sử dụng đất và sự phù hợp với quy hoạch;
  • Niêm yết công khai kết quả 15 ngày, tiếp thu phản ánh;
  • Kiểm tra điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:

  • Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức sử dụng đất.
  • Xác định giá đất và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.

———————————————————————————————————————————–

Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

☎️ LS.Quãng: 0932.571.339 – LS.Ân: 0905.999.655
📍 Văn phòng Công ty tại Đà Nẵng
316 CÁCH MẠNG THÁNG 8, HÒA THỌ ĐÔNG, CẨM LỆ, ĐÀ NẴNG
📍 Hoạt động tại Quảng Nam
📞 0905.99.96.55
📍 Hoạt động tại Huế
📞 0932.57.13.39
📍 Hoạt động tại Quảng Bình
📞 0971.319.894
Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *