PHÂN CẤP VÀ PHÂN QUYỀN QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP, MÔI TRƯỜNG CẤP XÃ

Việc phân cấp, phân quyền trong quản lý nông nghiệp, môi trường cấp xã giúp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, bảo đảm sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp chính quyền, đồng thời phát huy vai trò chủ động của cấp xã.

1. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Xã Trong Quản Lý Nông Nghiệp, Môi Trường

  • Phê duyệt phương án sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng; xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng theo khoản 4 Điều 70 và điểm g khoản 4 Điều 71 Nghị định 156/2018/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 91/2024/NĐ-CP).

  • Phê duyệt kế hoạch tài chính hàng năm và báo cáo quyết toán của UBND cấp xã theo điểm d, đ khoản 3 Điều 9, điểm d khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định 107/2022/NĐ-CP về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải.

  • Bố trí kinh phí bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách hiện hành tại điểm h khoản 2 Điều 168 Luật Bảo vệ môi trường.

2. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Ủy Ban Nhân Dân Cấp Xã Trong Quản Lý Nông Nghiệp, Môi Trường

UBND cấp xã được phân định thẩm quyền trong nhiều lĩnh vực nông nghiệp và môi trường:

(1) Trồng Trọt và Bảo Vệ Thực Vật

  • Tổ chức thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật vô chủ.

  • Thi hành các biện pháp quản lý nhà nước về bảo hộ quyền giống cây trồng tại địa phương.

(2) Chăn Nuôi và Thú Y

  • Quản lý, phát triển chăn nuôi tại địa phương.

  • Bố trí kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật.

  • Quản lý cơ sở giết mổ động vật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi.

  • Hỗ trợ bố trí quỹ đất cho các đối tượng di dời cơ sở chăn nuôi.

(3) Lâm Nghiệp và Kiểm Lâm

  • Thực hiện phân loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng; điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng.

  • Lập dự án giao đất, giao rừng, xây dựng phương án chuyển loại rừng.

  • Làm chủ đầu tư dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất; tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ tín dụng trồng rừng.

  • Cấp kinh phí xây dựng phương án quản lý rừng bền vững, chứng chỉ quản lý rừng bền vững.

  • Lập biên bản kiểm tra thiệt hại rừng để thanh lý theo quy định.

(4) Thủy Lợi

  • Quản lý công trình thủy lợi, phê duyệt phương án bảo vệ công trình.

  • Xây dựng kế hoạch, thực hiện dỡ bỏ, di dời công trình theo quy định.

  • Tiếp nhận kê khai an toàn đập, hồ chứa thủy lợi nhỏ; cho ý kiến về quy trình vận hành hồ chứa nước.

  • Cử đại diện tham gia Hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước cấp tỉnh.

(5) Đê Điều và Phòng, Chống Thiên Tai

  • Quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp đê điều; phương án phát triển hệ thống đê điều, phòng chống lũ.

  • Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện hộ đê, khắc phục hậu quả lũ lụt, bão.

  • Vận động, tiếp nhận và phân bổ nguồn lực cứu trợ; bảo đảm kinh phí chế độ chính sách lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.

  • Thẩm định, quyết định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục vùng thiệt hại; xác nhận thiệt hại do thiên tai.

  • Quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai: xây dựng kế hoạch thu, đề xuất hỗ trợ, chuyển nộp 72% số thu quỹ lên cấp tỉnh, công khai kết quả thu nộp.

(6) Tài Nguyên Nước

  • Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước.

  • Theo dõi, phát hiện, tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm.

  • Định kỳ báo cáo UBND tỉnh về khai thác nước dưới đất của hộ gia đình.

  • Phối hợp xác định mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, lập danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp.

  • Cho ý kiến, đề xuất về vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.

(7) Môi Trường

  • Lập danh mục cụm công nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải.

  • Tổng hợp nhu cầu ngân sách bảo vệ môi trường làng nghề; thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường.

  • Đầu tư, vận hành hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn, nước thải nông thôn.

  • Theo dõi, đánh giá chất lượng môi trường, khoanh vùng, cải tạo, phục hồi môi trường; công bố sự cố môi trường.

  • Ban hành kế hoạch phục hồi môi trường, ứng phó sự cố môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại môi trường.

  • Công khai kế hoạch ứng phó sự cố môi trường trên Cổng thông tin điện tử của xã.

(8) Bảo Tồn Thiên Nhiên và Đa Dạng Sinh Học

  • Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh; xác lập di sản thiên nhiên cấp tỉnh.

(9) Khí Tượng Thủy Văn

  • Theo dõi việc chấp hành pháp luật, khai thác, sử dụng tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế, phòng chống thiên tai; tiếp nhận thông tin cảnh báo, dự báo từ cấp tỉnh.

(10) Biển và Hải Đảo

  • Tham gia ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc; quản lý hành lang bảo vệ bờ biển.

  • Xác định vị trí, ranh giới khu vực biển; quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các khu vực biển.

(11) Đo Đạc và Bản Đồ

  • Kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.

  • Quản lý mốc đo đạc, tham gia quản lý nhà nước về đo đạc, bản đồ theo phân cấp.

(12) Kinh Tế Hợp Tác và Phát Triển Nông Thôn

  • Lập hồ sơ công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống; báo cáo tình hình thực hiện tiêu chí công nhận.

  • Phối hợp hướng dẫn xây dựng, tổng hợp kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, dự toán kinh phí vào ngân sách.

  • Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản.

(13) Nông Thôn Mới và Giảm Nghèo

  • Đánh giá, lấy ý kiến, hoàn thiện hồ sơ xét thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.

3. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Chủ Tịch UBND Cấp Xã

Chăn nuôi, Thú y:

Giao đất, cho thuê đất phát triển chăn nuôi; công bố dịch bệnh, thực hiện chính sách hỗ trợ phòng chống dịch; quyết định hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề.

Thủy sản, Kiểm ngư:

Giao khu vực biển cho cá nhân; công nhận quyền quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản; công bố mở, đóng cảng cá; thẩm định hỗ trợ chính sách thủy sản.

Lâm nghiệp, Kiểm lâm:

Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng; chuyển mục đích sử dụng rừng; phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh; huy động lực lượng chữa cháy rừng.

Thủy lợi:

Phê duyệt, công bố quy trình vận hành công trình thủy lợi; phê duyệt đề cương kiểm định an toàn đập, phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước.

Đê điều, Phòng chống thiên tai:

Huy động lực lượng, phương tiện ứng phó; quyết định hỗ trợ kinh phí, bố trí chỗ ở di dời dân cư; miễn đóng góp Quỹ phòng chống thiên tai.

Tài nguyên nước:

Tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất.

Môi trường:

Tiếp nhận đăng ký môi trường; chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường, thành lập đoàn kiểm tra đột xuất; xác định sự cố chất thải.

Bảo tồn thiên nhiên:

Quyết định phương án tự vệ bảo vệ tính mạng nhân dân, hạn chế tổn hại động vật hoang dã.

Biển và Hải đảo:

Là Ủy viên Hội đồng thẩm định chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ; giao khu vực biển cho cá nhân nuôi trồng thủy sản; gia hạn, thu hồi, sửa đổi quyết định giao khu vực biển.

Kinh tế hợp tác:

Phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất theo chính sách khuyến khích phát triển hợp tác.

Nông thôn mới, Giảm nghèo:

Báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

4. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Cơ Quan Chuyên Môn Thuộc UBND Cấp Xã

  • Quản lý, sử dụng thông tin từ hồ sơ địa chính phục vụ quản lý đất đai.

  • Giúp Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức xác định giá đất, kiểm tra chuyên ngành đất đai, tham gia hòa giải tranh chấp.

  • Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; cung cấp tài liệu phối hợp giải quyết địa giới hành chính.

  • Tham gia ban cưỡng chế, kiểm đếm bắt buộc, tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

  • Rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi hành lang bảo vệ công trình; ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính.

  • Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã.

5. Cơ Sở Pháp Lý

  • Nghị định 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp trong quản lý nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

  • Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 quy định phân định thẩm quyền chính quyền địa phương 2 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

Kết Luận

Việc phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương cấp xã trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường đã được quy định cụ thể trong các nghị định mới. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, phát huy tính chủ động của cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.


Hãy liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:

☎️ LS.Quãng: 0932.571.339 – LS.Ân: 0905.999.655
📍 Văn phòng Công ty tại Đà Nẵng
316 CÁCH MẠNG THÁNG 8, HÒA THỌ ĐÔNG, CẨM LỆ, ĐÀ NẴNG
📍 Hoạt động tại Quảng Nam
 0905.99.96.55
📍 Hoạt động tại Huế
 0932.57.13.39
📍 Hoạt động tại Quảng Bình
0971.319.894
Trân trọng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *